NGHIÊN CỨU TĂNG SINH KHỐI VI TẢO BIỂN Tetraselmis sp. ĐỂ XỬ LÝ NITƠ VÀ PHOTPHO TRONG NƯỚC LỢ - MẶN GIÀU CHẤT DINH DƯỠNG
Trong nghiên cứu này, vi tảo biển Tetraselmis sp. được nuôi trong nước biển với nồng độ cao các muối dinh dưỡng (N, P). Nghiên cứu đã khảo sát các điều kiện thích hợp cho sự phát triển của tảo, bao gồm: môi trường dinh dưỡng, pH, mật độ tiếp giống, và tỷ lệ TN:TP ban đầu khác nhau. Kết quả cho thấy...
Saved in:
Main Authors: | , , , , , , , |
---|---|
Format: | Article |
Language: | English |
Published: |
HUJOS
2024-09-01
|
Series: | Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Tự nhiên |
Subjects: | |
Online Access: | https://jos.hueuni.edu.vn/index.php/hujos-ns/article/view/7430 |
Tags: |
Add Tag
No Tags, Be the first to tag this record!
|
_version_ | 1832557807456485376 |
---|---|
author | Thanh Lộc Đặng Thị Le Van Tuan Thu Lien Nguyen Thi Phúc Lộc Nguyễn Công Tung Truong Quy Tri Ta Ngoc Chung Duong Thanh Phong Phan Hai |
author_facet | Thanh Lộc Đặng Thị Le Van Tuan Thu Lien Nguyen Thi Phúc Lộc Nguyễn Công Tung Truong Quy Tri Ta Ngoc Chung Duong Thanh Phong Phan Hai |
author_sort | Thanh Lộc Đặng Thị |
collection | DOAJ |
description |
Trong nghiên cứu này, vi tảo biển Tetraselmis sp. được nuôi trong nước biển với nồng độ cao các muối dinh dưỡng (N, P). Nghiên cứu đã khảo sát các điều kiện thích hợp cho sự phát triển của tảo, bao gồm: môi trường dinh dưỡng, pH, mật độ tiếp giống, và tỷ lệ TN:TP ban đầu khác nhau. Kết quả cho thấy, Tetraselmis sp. phát triển tốt trong môi trường F/2 nước biển có độ muối 30 ‰ và pH 8, với mật độ tiếp giống ban đầu dao động từ 5% đến 10%. Tetraselmis sp. đã thể hiện khả năng phát triển mạnh mẽ trong môi trường có nồng độ cao của các muối dinh dưỡng (N, P). Cụ thể, khi nồng độ T-N tăng từ 9,7 lên 56,3 mg/L và nồng độ T-P tăng từ 0,1 lên 3,7 mg/L, mật độ tế bào tảo cũng tăng tương ứng từ 6,98×105 (TB/mL) lên 1,34×106 (TB/mL) sau 15 ngày nuôi cấy. Hiệu suất xử lý T-P đạt từ 82% đến 100%. Hiệu suất xử lý T-N đạt từ 97 đến 83% đối với nồng độ T-N ban đầu trong khoảng từ 10 đến 25 mg/L. Tuy nhiên, với T-N cao hơn (~56 mg/L), hiệu suất chỉ đạt 58% sau 15 ngày nuôi cấy. Kết quả này cho thấy tiềm năng lớn của việc nuôi cấy vi tảo biển Tetraselmis sp. trong xử lý loại N và P trong môi trường nước lợ-mặn giàu chất dinh dưỡng ở Việt Nam.
|
format | Article |
id | doaj-art-066139aafafd49598ac0cfcb64dfa5e1 |
institution | Kabale University |
issn | 1859-1388 2615-9678 |
language | English |
publishDate | 2024-09-01 |
publisher | HUJOS |
record_format | Article |
series | Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Tự nhiên |
spelling | doaj-art-066139aafafd49598ac0cfcb64dfa5e12025-02-03T01:56:43ZengHUJOSTạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Tự nhiên1859-13882615-96782024-09-011331C10.26459/hueunijns.v133i1C.7430NGHIÊN CỨU TĂNG SINH KHỐI VI TẢO BIỂN Tetraselmis sp. ĐỂ XỬ LÝ NITƠ VÀ PHOTPHO TRONG NƯỚC LỢ - MẶN GIÀU CHẤT DINH DƯỠNG Thanh Lộc Đặng Thị0Le Van Tuan1Thu Lien Nguyen Thi2Phúc Lộc Nguyễn Công3Tung Truong QuyTri Ta Ngoc4Chung Duong Thanh5Phong Phan Hai6Trường Đại học khoa học, Đại học Huế, 77 Nguyễn Huệ, Huế, Việt NamTrường Đại học khoa học, Đại học Huế, 77 Nguyễn Huệ, Huế, Việt NamTrường Đại học khoa học, Đại học Huế, 77 Nguyễn Huệ, Huế, Việt NamTrường Đại học khoa học, Đại học Huế, 77 Nguyễn Huệ, Huế, Việt NamTrường Đại học khoa học, Đại học Huế, 77 Nguyễn Huệ, Huế, Việt NamTrường Đại học khoa học, Đại học Huế, 77 Nguyễn Huệ, Huế, Việt NamTrường Đại học khoa học, Đại học Huế, 77 Nguyễn Huệ, Huế, Việt Nam Trong nghiên cứu này, vi tảo biển Tetraselmis sp. được nuôi trong nước biển với nồng độ cao các muối dinh dưỡng (N, P). Nghiên cứu đã khảo sát các điều kiện thích hợp cho sự phát triển của tảo, bao gồm: môi trường dinh dưỡng, pH, mật độ tiếp giống, và tỷ lệ TN:TP ban đầu khác nhau. Kết quả cho thấy, Tetraselmis sp. phát triển tốt trong môi trường F/2 nước biển có độ muối 30 ‰ và pH 8, với mật độ tiếp giống ban đầu dao động từ 5% đến 10%. Tetraselmis sp. đã thể hiện khả năng phát triển mạnh mẽ trong môi trường có nồng độ cao của các muối dinh dưỡng (N, P). Cụ thể, khi nồng độ T-N tăng từ 9,7 lên 56,3 mg/L và nồng độ T-P tăng từ 0,1 lên 3,7 mg/L, mật độ tế bào tảo cũng tăng tương ứng từ 6,98×105 (TB/mL) lên 1,34×106 (TB/mL) sau 15 ngày nuôi cấy. Hiệu suất xử lý T-P đạt từ 82% đến 100%. Hiệu suất xử lý T-N đạt từ 97 đến 83% đối với nồng độ T-N ban đầu trong khoảng từ 10 đến 25 mg/L. Tuy nhiên, với T-N cao hơn (~56 mg/L), hiệu suất chỉ đạt 58% sau 15 ngày nuôi cấy. Kết quả này cho thấy tiềm năng lớn của việc nuôi cấy vi tảo biển Tetraselmis sp. trong xử lý loại N và P trong môi trường nước lợ-mặn giàu chất dinh dưỡng ở Việt Nam. https://jos.hueuni.edu.vn/index.php/hujos-ns/article/view/7430Vi tảo biểnTetraselmis sp.Xử lý nước thải |
spellingShingle | Thanh Lộc Đặng Thị Le Van Tuan Thu Lien Nguyen Thi Phúc Lộc Nguyễn Công Tung Truong Quy Tri Ta Ngoc Chung Duong Thanh Phong Phan Hai NGHIÊN CỨU TĂNG SINH KHỐI VI TẢO BIỂN Tetraselmis sp. ĐỂ XỬ LÝ NITƠ VÀ PHOTPHO TRONG NƯỚC LỢ - MẶN GIÀU CHẤT DINH DƯỠNG Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Tự nhiên Vi tảo biển Tetraselmis sp. Xử lý nước thải |
title | NGHIÊN CỨU TĂNG SINH KHỐI VI TẢO BIỂN Tetraselmis sp. ĐỂ XỬ LÝ NITƠ VÀ PHOTPHO TRONG NƯỚC LỢ - MẶN GIÀU CHẤT DINH DƯỠNG |
title_full | NGHIÊN CỨU TĂNG SINH KHỐI VI TẢO BIỂN Tetraselmis sp. ĐỂ XỬ LÝ NITƠ VÀ PHOTPHO TRONG NƯỚC LỢ - MẶN GIÀU CHẤT DINH DƯỠNG |
title_fullStr | NGHIÊN CỨU TĂNG SINH KHỐI VI TẢO BIỂN Tetraselmis sp. ĐỂ XỬ LÝ NITƠ VÀ PHOTPHO TRONG NƯỚC LỢ - MẶN GIÀU CHẤT DINH DƯỠNG |
title_full_unstemmed | NGHIÊN CỨU TĂNG SINH KHỐI VI TẢO BIỂN Tetraselmis sp. ĐỂ XỬ LÝ NITƠ VÀ PHOTPHO TRONG NƯỚC LỢ - MẶN GIÀU CHẤT DINH DƯỠNG |
title_short | NGHIÊN CỨU TĂNG SINH KHỐI VI TẢO BIỂN Tetraselmis sp. ĐỂ XỬ LÝ NITƠ VÀ PHOTPHO TRONG NƯỚC LỢ - MẶN GIÀU CHẤT DINH DƯỠNG |
title_sort | nghien cuu tang sinh khoi vi tao bien tetraselmis sp de xu ly nito va photpho trong nuoc lo man giau chat dinh duong |
topic | Vi tảo biển Tetraselmis sp. Xử lý nước thải |
url | https://jos.hueuni.edu.vn/index.php/hujos-ns/article/view/7430 |
work_keys_str_mv | AT thanhlocđangthi nghiencuutangsinhkhoivitaobientetraselmisspđexulynitovaphotphotrongnuoclomangiauchatdinhduong AT levantuan nghiencuutangsinhkhoivitaobientetraselmisspđexulynitovaphotphotrongnuoclomangiauchatdinhduong AT thuliennguyenthi nghiencuutangsinhkhoivitaobientetraselmisspđexulynitovaphotphotrongnuoclomangiauchatdinhduong AT phuclocnguyencong nghiencuutangsinhkhoivitaobientetraselmisspđexulynitovaphotphotrongnuoclomangiauchatdinhduong AT tungtruongquy nghiencuutangsinhkhoivitaobientetraselmisspđexulynitovaphotphotrongnuoclomangiauchatdinhduong AT tritangoc nghiencuutangsinhkhoivitaobientetraselmisspđexulynitovaphotphotrongnuoclomangiauchatdinhduong AT chungduongthanh nghiencuutangsinhkhoivitaobientetraselmisspđexulynitovaphotphotrongnuoclomangiauchatdinhduong AT phongphanhai nghiencuutangsinhkhoivitaobientetraselmisspđexulynitovaphotphotrongnuoclomangiauchatdinhduong |